Vừa qua, Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã được Bộ Công Thương phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi 22 dự án cấp điện nông thôn, hải đảo giai đoạn 2015 – 2020 nằm trong Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi, hải đảo giai đoạn 2013-2020 theo Quyết định 2081/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tập đoàn Điện lực Việt Nam được giao là cơ quan điều phối dự án và chủ đầu tư là Tổng Công ty Điện lực miền Bắc, Tổng Công ty Điện lực miền Trung, Tổng Công ty Điện lực miền Nam.
Trong số 22 dự án có 21 dự án cấp điện nông thôn, hải đảo từ lưới điện quốc gia và 01 dự án cấp điện cho huyện đảo Bạch Long Vĩ (TP. Hải Phòng) từ hệ thống cung cấp nguồn điện hỗn hợp gồm: Nguồn điện lai ghép gió + mặt trời + diesel + lưu trữ năng lượng.
Mục tiêu tổng quát của các dự án là phát triển lưới điện trung, hạ áp để góp phần đảm bảo đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện. Các dự án sẽ cung cấp điện lưới quốc gia cho đồng bào và lực lượng bộ đội biên phòng, cảnh sát biển tại các thôn, ấp, xã đảo chưa có điện và chưa được cấp điện chính thức, góp phần xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, xã hội và từng bước nâng cao đời sống dân trí cho đồng bào các dân tộc vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và hải đảo; đảm bảo an ninh quốc phòng, ổn định chính trị trên địa bàn các tỉnh, giữ vững chủ quyền biên giới quốc gia khu vực biển đảo.
Hiện nay, EVN đã hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư các dự án và chỉ đạo các Tổng Công ty Điện lực triển khai thực hiện các dự án đảm bảo chất lượng, tiến độ được phê duyệt. Sau khi các dự án hoàn thành sẽ có trên 7.236 km đường dây trung áp, trên 13.640 km đường dây hạ áp, trên 8.500 trạm biến áp được đầu tư xây dựng và sẽ có hơn 262.500 hộ dân được cấp điện trực tiếp từ lưới điện quốc gia cũng như được hưởng lợi từ chính sách giá điện của Chính phủ.
Danh sách các dự án cấp điện nông thôn, hải đảo giai đoạn 2015 – 2020
TT | Tỉnh | ĐZ trung áp (km) | Số TBA
(trạm) |
ĐZ 0,4kV
(km) |
Số hộ dân |
TOÀN QUỐC | 7.236,5 | 8.512,0 | 13.640,3 | 262.689 | |
I. | EVNNPC | 778,2 | 216,0 | 973,6 | 11.890 |
1 | Bắc Kạn | 276,9 | 63 | 222,90 | 3.265 |
2 | Lai Châu | 220 | 69 | 142,00 | 4.109 |
3 | Lạng Sơn | 281,331 | 84 | 608,69 | 4.348 |
4 |
Hải Phòng
(Bạch Long Vỹ) |
4 x 250kVA tua bin gió; 500kWp pin mặt trời; 2 x 2MVA máy phát diesel; ắc quy lưu trữ 7,48MWh | 168 | ||
II. | EVNCPC | 624,5 | 925,0 | 3.020,2 | 85.753 |
5 | Thừa Thiên Huế | 73,729 | 121 | 648,07 | 21.491 |
6 | Bình Định | 86,48 | 82 | 459,90 | 5.822 |
7 | Phú Yên | 86,48 | 109 | 459,90 | 9.771 |
8 | Khánh Hòa | 22,45 | 49 | 174,93 | 7.140 |
9 | Gia Lai | 355,34 | 564 | 1.277,40 | 41.529 |
III. | EVNSPC | 5.833,8 | 7.371,0 | 9.646,5 | 165.046 |
10 | Bình Thuận | 604,97 | 739 | 1.508,08 | 14.762 |
11 | Bến Tre | 143,91 | 188 | 299,44 | 15.904 |
12 | Cà Mau | 857,67 | 1.207 | 1.847,83 | 31.095 |
3 | Đồng Tháp | 671,53 | 994 | 1.166,40 | 13.206 |
14 | Hậu Giang | 400,00 | 427 | 302,41 | 7.287 |
15 | Kiên Giang | 1.547,25 | 1.841 | 1.289,01 | 21.745 |
16 | Kiên Giang (xã đảo) | 98,267 (42,93km cáp ngầm) | 38 | 31,30 | 3.838 |
17 | Lâm Đồng | 488,10 | 469 | 1.070,60 | 10.756 |
18 | Long An | 204,40 | 264 | 434,68 | 11.677 |
19 | Sóc Trăng | 400,00 | 491 | 575,00 | 12.603 |
20 | Tây Ninh | 160,25 | 145 | 235,54 | 5.391 |
21 | Tiền Giang | 165,71 | 243 | 335,23 | 4.513 |
22 |
Trà Vinh | 190,00 | 325 | 551,00 | 12.269 |
Trích lược và ảnh: LHC – EEMC
Nguồn: http://www.evn.com.vn